Unit 4: VOLUNTEER WORK
Phần I TỪ MỚI
Word |
Transcript |
Audio |
Meaning |
Example |
charity (n) |
/ˈtʃærəti/ |
|
lòng bác ái, nhân từ |
Many charities sent money to help the victims of the famine. |
clear (v) |
/klɪə(r)/ |
|
dọn, dọn dẹp |
She gave me clear and precise directions. |
co-operate (v) |
/kəʊˈɒpəreɪt/ |
|
hợp tác, cộng tác |
The two groups agreed to cooperate with each other. |
co-ordinate (v) |
/kəʊˈɔːdɪneɪt/ |
|
phối hợp, xếp đặt |
We need to develop a coordinated approach to the problem. |
craft (n) |
/krɑːft/
|
|
thủ công |
traditional crafts like basket-weaving |
disadvantaged (a) |
/ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ |
|
bị thiệt thòi |
socially disadvantaged sections of the community |
donation (n) |
/dəʊˈneɪʃn/
|
|
sự đóng góp, dâng hiến |
The work of the charity is funded by voluntary donations. |
gratitude (n) |
/ˈɡrætɪtjuːd/ |
|
sự biết ơn |
She was presented with the gift in gratitude for her long service. |
handicapped (a) |
/ˈhændikæpt/ |
|
tàn tật, bị tật nguyền |
The accident left him physically handicapped. |
issue (v) |
/ˈɪʃuː/ |
|
phát, phát hành |
The union plans to raise the issue of overtime. |
martyr (n) |
/ˈmɑːtə(r)/
|
|
liệt sỹ, người hi sinh |
He makes a martyr of himself whenever it’s his turn to do the housework. |
minority (n) |
/maɪˈnɒrəti/ |
|
thiểu số, số ít |
For a minority, the decision was a disappointment |
mow (v) |
/məʊ/ |
|
cắt cỏ, xén cỏ |
I mow the lawn every week in summer. |
remote (a) |
/rɪˈməʊt/ |
|
xa xôi, hẻo lánh |
The farmhouse is remote from any other buildings. |
wounded (a) |
/ˈwuːndɪd/ |
|
bị thương |
There were 79 killed and 230 wounded. |
Phần II CÁC KIẾN THỨC CẦN HỌC
A. PRONUNCIATION /w/ vs /j/
/w/ |
/j/ |
wet /wet/ |
year /jɪə(r)/ |
west /west/ |
use /juːz/ |
wine /waɪn/ |
yellow /ˈjeləʊ/ |
whale /weɪl/ |
yes /jes/ |
wheel /wiːl/ |
young /jʌŋ/ |
B. GRAMMAR
I. Gerund and present participle
1. Gerund (S + V-ing)
Một số động từ sau đây cần có V-ing theo sau:
enjoy (thích) |
finish (hoàn thành) |
allow/permit |
recommend |
keep (tiếp tục) |
practise (thực hành) |
deny (từ chối) |
consider (xem xét) |
miss (bỏ lỡ) |
postpone (trì hoãn) |
suggest (đề nghị) |
quit (từ bỏ) |
avoid (tránh) |
spend (tiêu, trải qua) |
advise (khuyên) |
like/dislike |
mind (phiền) |
mention (đề cập) |
risk (mạo hiểm) |
can’t help (không thể không) |
Ex: She enjoys listening to music. (Cô ấy thích nghe nhạc.)
* LƯU Ý: Sau giới từ (in, on, at, about, for, from, …) ta dùng V-ing.
2. Present participle
The present participle là một participle kết thúc bằng đuôi -ing. Nó thường được dùng kèm với một trợ động từ to be để hình thành nên dạng ở thì tiếp diễn. Nó luôn luôn ở dạng một động từ đuôi -ing hay nói cách khác là động từ tiếp diễn, kể cả những động từ bất quy tắc ở dạng -ing.
Ex: - I am learning English. (Learning là một phần của cụm động từ tiếp diễn am learning)
- We were running through the woods. (Running là một phần của cụm động từ tiếp diễn were running)
Ngoài ra, present participle còn được dùng như một tính từ:
Ex: I am a working woman. (working ở đây đóng vai trò là một tính từ)
Chú ý: Dạng của Present participle gần giống như Gerund. Nhưng hãy nhớ rằng nếu Gerund được sử dụng như một danh từ thì Present participle được sử dụng như một động từ hoặc một tính từ.
II. Perfect gerund and perfect participle
1. Perfect gerund
- Trong một số ngữ cảnh rất khó mà xác định được khi nào là perfect gerund và khi nào là perfect participle vì hình thức chính tả của chúng giống hệt nhau.
- Chúng ta sử dụng perfect gerund khi muốn để cập đến một hành động trong quá khứ (chỉ hồi ức):
SUBJECT + MAIN VERB (V2) + PERFECT GERUND + PARTICIPLE
- Nếu sự kiện cụ thể, rõ ràng ở ngữ cảnh và thời gian xảy ra sớm hơn, chúng ta không cần sử dụng perfect gerund mà chỉ cần sử dụng gerund mà thôi. Chức năng là 1 danh từ, do đó nó đứng vị trí của 1 Subject hay Object.
Ex: - Having sat there all day was a challenge for the lifeguards = A challenge for the lifeguards was having sat there all day O
(Ngồi trên đó cả ngày là 1 thử thách đối với những người vệ sĩ này)
- I have been to South Korea → My having been to South Korea helped me learn the language when I took classes.
(Tôi đã từng đến Hàn Quốc → Việc đã đến Hàn Quốc đã giúp tôi học được ngôn ngữ này khi tôi tham gia các lớp học ở đó)
2. Perfect participle (having + past participle)
- Perfect participle để chỉ một hành động diễn ra, xảy ra kế tiếp nhau. Sự việc thứ 2 sẽ xảy ra tức thời, ngay sau khi hoàn tất sự việc thứ 1. Sự việc thứ 2 là kết quả của sự việc thứ 1.
HAVING + V3 + SUBJECT + MAIN VERB (V2)
- Ở thế phủ định NOT đứng trước HAVING + V3
Ex: - Having done, having finished, having read, having spoken
Ngoài ra, nó còn được dùng ở thể bị động:
Ex: - Having been heard terrible weather forecast, we decided not to travel.
Chú ý: A perfect participle (past participle): dùng để lượt bớt chủ ngữ trong câu trong trường 2 chủ ngữ đó là cùng 1 người hay 1 vật, hành động nào xảy ra trước thì ta dùng perfect participle trong mệnh đề đó.
Ex: - Having sat all day in the tower, the lifeguard left to find a cold drink.
= The lifeguard has sat all day in the tower, he left to find a cold drink
(Ngồi cả ngày trên pháo đài, anh vệ sĩ bỏ đi tìm nưóc uống)