(New) - Đề thi thử số 8 - Năm 2018 - Hóa Học
Thi thử đại học
Môn thi hóa học
(New) - Đề thi thử số 8 - Năm 2018 - Hóa Học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 8/40
Yêu cầu nhiệm vụ VIP: 4/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Lưu ý: Với mỗi đề thi thử bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +15 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +10 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +7 điểm
Thành viên VIP được +3 cho điểm thành tích đạt được
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là  Cho các hóa chất mất nhãn sau: axit fomic, glixerol, etylfomat, axit acrylic, ancol etylic. Chỉ dùng một thuốc thử nào trong các phương án sau để phân biệt các mẫu hóa chất trên? Đun nóng 21,8 gam chất X với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 g muối của axit một lần axit và một rượu B. Nếu cho lượng rượu đó bay hơi ở đktc chiếm thể tích là 2,24 lít (đktc). Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 2 lít dung dịch HCl 0,1 M. Công thức cấu tạo của A là Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (nó, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (dktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là  Cho các phát biểu sau: 1. Phản ứng của glucozơ và dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử. 2. Glucozơ và fructozơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom. 3. Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozo rồi cho toàn bộ sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dụng dịch AgNO3/ NH3 dư thu được 4 mol Ag. 4. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. 5. Người bị hạ đường huyết là do nồng độ glucozơ trong máu tăng cao. 6. Ăn cơm cháy ở đáy nồi thường có vị ngọt hơn phần cơm trắng ở phía trên. Số phát biểu đúng là: Chất nào dưới đây không thể trực tiếp tổng hợp được cao su?  Cho 26 gam kim loại M (hoá trị II) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí N2O (đktc). Vậy M là? Cho 12g kim loại (hoá trị 2) tác dụng hết với dd H­2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí (00C, 2atm). Hỏi kim loại hoá trị 2 tên là gì? Cho 16,2 gam kim loại X (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,2 gam khí H2 thoát ra. Kim loại X là Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl aM (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là Dung dịch có tính bazơ yếu nhất trong các dung dịch Na 0,1M sau là Sục 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch A. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch A dưới dạng hiđroxit cần dùng một thể tích khí CO2 (đktc) là Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al trong 250,0 ml dung dịch NaOH 1,6M thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 240,0ml hoặc 560,0 ml dung dịch HCl 1,25M vào dung dịch B đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng x gam. Giá trị gần nhất của x là Crom(II) oxit là oxit? Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được 117,6 lít hỗn hợp X(đktc). X hấp thu hết vào nước dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí không màu (đktc). % khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp đầu là Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?  Phát biểu nào sau đây không đúng? Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với  Trung hòa hoàn toàn một dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch có Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH−] =10−14) Hòa tan 12,8 gam kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon vì Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng khí CO thì thu được chất rắn Y. Khí thoát ra sau phản ứng dược dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết tủa. Khối lượng chất rắn Y là Khi lên men glucozơ thu được khí CO2 và một dung dịch A chứa một phần glucozơ chưa bị phân hủy và rượu etylic (t°s = 78,3°C). Phương pháp tốt nhất để tách rượu từ dung dịch A là Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây? Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu sai ? Một hỗn hợp X gồm hai este. Nếu đun nóng 15,7 (gam) hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 (gam) hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc một kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 (gam) hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 este là: Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là? Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là X là amin no, đơn chức, mạch hở và Y là amin no, 2 lần amin, mạch hở có cùng số cacbon. - Trung hoà hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y cần dung dịch chứa 0,5 mol HCl, tạo ra 43,15 gam hỗn hợp muối. - Trung hoà hỗn hợp gồm b mol X và a mol Y cần dung dịch chứa 0,4 mol HCl, tạo ra p gam hỗn hợp muối. Giá trị của p là
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn