(New) Đề thi thử số 7 - Năm 2018 - Sinh học
Thi thử đại học
Môn thi sinh học
(New) Đề thi thử số 7 - Năm 2018 - Sinh học
Số câu hỏi: 40
Thời gian làm bài: 50 phút
Yêu cầu nhiệm vụ: 20/40
Yêu cầu nhiệm vụ VIP: 10/40
Điểm ôn luyện lần trước
Chưa có kết quả
Lưu ý: Với mỗi đề thi thử bạn chỉ được cộng điểm thành tích 1 lần duy nhất.
Công thức tính điểm thành tích:
Tỉ lệ % = (số đáp án đúng / tổng số câu hỏi) * 100.
Điểm thành tích:
* Với bài làm có tỉ lệ đúng > 80% : +15 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 70% và <= 80% : +10 điểm
* Với bài làm có tỉ lệ đúng >= 60% : +7 điểm
Thành viên VIP được +3 cho điểm thành tích đạt được
Thành viên đã làm bài (0)
Chưa có thành viên làm bài. Bạn hãy là người đầu tiên.
ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa có nghĩa là Sau một số lần tái bản của 1 gen có 75 chu kì đã tạo ra 16 gen con. Số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên là Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị nhân đôi . Đơn vị nhân đôi 1 có 16 đoạn Okazaki, đơn vị nhân đôi 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị nhân đôi 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình nhân đôi trên là Đột biến thay thế đồng nghĩa xảy ra khi Biết đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc, không tác động lên bộ ba mã mở đầu và mã kết thúc. Dạng đột biến gen thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng là Một gen có chiều dài 0,408 micrômet và có A = 900, sau khi đột biến chiều dài của gen không thay đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen là 2701. Đây là dạng đột biến Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử histon vòng của NST ở sinh vật nhân thực được gọi là Sự phân li của các NST ở kì sau của nguyên phân diễn ra theo cách Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau, có bao nhiêu dạng đột biến thường được vận dụng để lập bản đồ gen? (1) Đảo đoạn chứa tâm động. (2) Chuyển đoạn trên một NST. (3) Lặp đoạn NST.                          (4) Mất đoạn đầu mút NST. (5) Đảo đoạn không chứa tâm động. (6) Mất đoạn giữa NST. (7) Chuyển đoạn tương hỗ. (8) Chuyển đoạn không tương hổ. (9) Mất đoạn kết hợp lặp đoạn NST.  (10) Sáp nhập NST này vào NST khác. Khi đề cập đến định luật phân li độc lập kèm theo điều kiện nghiệm đúng của nó, điều nào sau đây sai? Ở một loài, A: Cây cao;    BB: Hoa đỏ;     DD: Hạt nhiều                   a: Cây thấp;  Bb: Hoa hồng;  Dd: Hạt vừa                                       bb: Hoa trắng;  dd: Hạt ít Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu thế hệ sau xuất hiện 2 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 sẽ có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?   Phép lai AaBb x Aabb cho tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? AA quy định quả tròn, Aa quy định quả bầu, aa quy định quả dài, B quy định quả đỏ, b quy định quả xanh; D quy định hạt to, d quy định hạt nhỏ. Biết quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen, có 2 trong 3 cặp gen liên kết. Phép lai phân tích cá thể dị hợp ba cặp gen trên cho 4 kiểu hình tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Kiểu gen P sẽ phù hợp với bao nhiêu trường hợp khác nhau về kiểu gen? Ở bướm tằm, khi lai giữa P đều thuần chủng, thu được F1 đều kén dài, màu trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 1778 kén dài, màu trắng; 127 kén dài, màu vàng; 127 kén ngắn, màu trắng; 508 kén ngắn, màu vàng. Biết hai cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen của thế hệ bố mẹ là Ở ruồi giấm, cho P đều thuần chủng, F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục giao phối F1, được F2 có tỉ lệ 1601 con mắt đỏ, cánh dài : 534 con mắt đỏ, cánh cụt : 532 con mắt trắng, cánh dài : 178 con mắt trắng, cánh cụt. Trong đó, các con mắt trắng đều thuộc giới đực. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Dùng con cái F1 giao phối với cá thể không biết kiểu gen, thu được 417 con đỏ, dài : 421 con đỏ, cụt : 141 con trắng, dài : 138 con trắng, cụt. Trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Kiểu gen của cá thể đem lai là Ví dụ về tính trạng có mức phản ứng hẹp là Thành phần kiểu gen của một quần thể có tính chất Nội dung nào sau đây sai? Khi Cônsixin có nồng độ 0,1% - 0,2% ngâm vào tổ chức mô sống, nó sẽ có vai trò (A), làm xuất hiện loại đột biến (B). (A) và (B) lần lượt là Sự di truyền tính trạng vóc dáng thấp ở một dòng họ được ghi lại trong phả hệ dưới đây: Xác suất cặp bố mẹ II2 và II3 sinh được hai đứa con có tầm vóc thấp là Cơ quan thoái hóa là những cơ quan Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật  Diễn thế sinh thái là Có bao nhiêu hiện tượng là cạnh tranh cùng loài? (1) Tự tỉa cành ở thực vật. (2) Ăn thịt đồng loại. (3) Các con gà trống tranh giành giao phối với gà mái. (4) Quan hệ cộng sinh. (5) Ức chế cảm nhiễm. Nhận xét nào dưới đây không đúng? Quá trình không trả lại CO2 vào môi trường Rừng bị thu hẹp nhanh là do  Loại muối khoáng có liên quan đến quang phân li nước là Thiếu nước không dẫn tới Tập tính bẩm sinh không có đặc điểm là Cho các nhận định sau: 1. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau. 2. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin. 3. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học axêtylcôlin. 4. Mỗi xinap có thể có nhiều hơn 1 loại chất trung gian hóa học. 5. Chất trung gian hóa học phổ biến trong xinap của động vật có vú là axêtylcôlin và norađrênalin. Tổ hợp những nhận định không đúng là Đặc điểm của chồi ở dạng tiềm ẩn là Nội dung nào sau đây sai? Hình thức sinh sản vô tính nào sau đây dựa trên phân chia đơn giản tế bào chất và nhân? Cây có khả năng tạo ra những cơ thể mới từ một bộ phận của thân củ là Ở chim, P thuần chủng, lông dài, xoăn lai vớí lông ngắn, thẳng đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 20 chim mái lông ngắn,thẳng; 20 chim mái lông dài, xoăn; 5 chim mái lông dài, thẳng; 5 chim mái lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Kiểu gen của chim mái đem lai với chim trống F1 là
Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn