Ghi nhớ bài học |

Nguyên hàm- Phương pháp nguyên hàm từng phần

PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN HÀM TỪNG PHẦN

 

A. Phương pháp

Công thức nguyên hàm từng phần: I=\int{udv}=uv-\int{vdu}.

Ta thường sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần cho các nguyên hàm có dạng \int{f(x).g(x)dx} trong đó (f(x) và g(x) là hai trong 4 loại hàm: đa thức, lượng giác, mũ, loga.

Thứ tự ưu tiên chọn u: Logarit ⟶ đa thức ⟶ Lượng giác = mũ.

Các bước tính nguyên hàm từng phần:

- Bước 1: Biến đổi tích phân ban đầu về dạng I=\int{f(x).g(x)dx}.

- Bước 2: Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=f(x)\\dv=g(x)dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=f'(x)dx\\v=\int{g(x)dx}\end{array} \right. (chọn v là một nguyên hàm củag(x)).

- Bước 3: Khi đó I=\int{udv}=uv-\int{vdu}.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1 (Chuyên Vinh 2017 Lần 3) Cho hàm số y=f(x) thỏa mãn f'(x)=(x+1){{e}^{x}} và \int{f(x)dx}=(ax+b){{e}^{x}}+c với a,b,c là các hằng số. Khi đó:

    A. a+b=2.                  B. a+b=3.                     C. a+b=0.                    D. a+b=1.

Lời giải:

f'(x)=(x+1){{e}^{x}}\Rightarrow f(x)=\int{(x+1){{e}^{x}}dx}.

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=x+1\\dv={{e}^{x}}dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=dx\\v={{e}^{x}}\end{array} \right.\Rightarrow f(x)   =(x+1){{e}^{x}}-\int{{{e}^{x}}d(x+1)}=(x+1){{e}^{x}}-{{e}^{x}}+c=x{{e}^{x}}+C.

Chọn f(x)=x{{e}^{x}} ta có \int{f(x)dx}=\int{x{{e}^{x}}dx}

Đặt \left\{ \begin{array}{l}{{u}_{1}}=x\\d{{v}_{1}}={{e}^{x}}dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}d{{u}_{1}}=dx\\{{v}_{1}}={{e}^{x}}\end{array} \right. 

     \Rightarrow \int{f(x)dx=}x{{e}^{x}}-\int{{{e}^{x}}dx}=x{{e}^{x}}-{{e}^{x}}+C=(x-1){{e}^{x}}+C.

Do đó a=1;\,b=-1\Rightarrow a+b=0. Chọn C.

Ví dụ 2: Tìm các nguyên hàm sau :

    a) I=\int{{{x}^{2}}\ln xdx}.     b) I=\int{{{e}^{x}}\sin xdx}.    c) I=\int{({{x}^{2}}+2x)\sin }xdx.

Lời giải:

    a) I=\int{{{x}^{2}}\ln xdx}

    Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=\ln x\\dv={{x}^{2}}dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=\frac{dx}{x}\\v=\frac{{{x}^{3}}}{3}\end{array} \right.\Rightarrow I=\frac{{{x}^{3}}}{3}\ln x-\int{\frac{{{x}^{3}}}{3}.}\frac{dx}{x}=\frac{{{x}^{3}}}{3}\ln x-\frac{{{x}^{3}}}{9}+C.

    Nhận xét: Ngoài cách đặt u,v như trên ta có thể làm trực tiếp như sau:

    I=\int{\ln xd\left( \frac{{{x}^{3}}}{3} \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}\ln x-\int{\frac{{{x}^{3}}}{3}d(\ln x)}}=\frac{{{x}^{3}}}{3}\ln x-\int{\frac{{{x}^{3}}}{3}.\frac{dx}{x}=\frac{{{x}^{3}}}{3}\ln x-\frac{{{x}^{3}}}{9}+C}.

    b) I=\int{{{e}^{x}}\sin xdx}

    Đặt \left\{ \begin{array}{l}u={{e}^{x}}\\dv=\sin xdx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du={{e}^{x}}dx\\v=-\cos x\end{array} \right.\Rightarrow I=-{{e}^{x}}\cos x+\int{\cos x.{{e}^{x}}dx}.

    Đặt \left\{ \begin{array}{l}{{u}_{1}}={{e}^{x}}\\d{{v}_{1}}=\cos xdx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}d{{u}_{1}}={{e}^{x}}dx\\{{v}_{1}}=\sin x\end{array} \right.

    \begin{array}{l}\Rightarrow I=-{{e}^{x}}\cos x+{{e}^{x}}\sin x-\int{\sin x.{{e}^{x}}dx}=-{{e}^{x}}\cos x+{{e}^{x}}\sin x+C-I\\\Rightarrow I=-{{e}^{x}}\cos x+{{e}^{x}}\sin x+C-I\\\Leftrightarrow 2I=-{{e}^{x}}\cos x+{{e}^{x}}\sin x+C\Leftrightarrow I=-\frac{1}{2}{{e}^{x}}\cos x+\frac{1}{2}{{e}^{x}}\sin x+C\end{array}

    Nhận xét: Nếu biểu thức cần tính nguyên hàm là tích của hàm số lượng giác và hàm số mũ thì có thể đặt u,v tùy ý. Tuy nhiên trong quá trình tính sẽ gồm các vòng lặp, trong mỗi vòng lặp ta phải nhất quán việc đặt u.

    c) \int{({{x}^{2}}+2x)\sin }xdx.

    Đặt \left\{ \begin{array}{l}u={{x}^{2}}+2x\\dv=\sin xdx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=(2x+2)dx\\v=-\cos x\end{array} \right.\Rightarrow I=-({{x}^{2}}+2x)\cos x+\int{\cos x.(2x+2)dx}.

    Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=2x+2\\dv=\cos xdx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=2dx\\v=\sin x\end{array} \right.

     \begin{array}{l}\Rightarrow I=-({{x}^{2}}+2x)\cos x+(2x+2)\sin x-\int{\sin x.2dx}\\I=-({{x}^{2}}+2x)\cos x+(2x+2)\sin x+2\cos x+C\end{array}

    Nhận xét: Nếu hàm đa thức bậc n thì phải thực hiện tích phân từng phần n lần.

Ví dụ 3: Tìm I=\int{\frac{x\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}}dx

    A. I=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}+C.                                                 B. I=\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)+C.    

    C. I=\sqrt{{{x}^{2}}+1}.\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)-x+C.        D. I=\sqrt{{{x}^{2}}+1}+\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)-x+C.

Lời giải:

I=\int{\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right).\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx}.

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)\\dv=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=\frac{1+\frac{2x}{2\sqrt{{{x}^{2}}+1}}}{x+\sqrt{{{x}^{2}}+1}}dx=\frac{dx}{\sqrt{{{x}^{2}}+1}}\\v=\sqrt{{{x}^{2}}+1}\end{array} \right..

Theo công thức tính nguyên hà, từng phần, ta có:

I=\sqrt{{{x}^{2}}+1}.\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)-\int{dx}=\sqrt{{{x}^{2}}+1}.\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+1} \right)-x+C

Chọn C.

Ví dụ 4: Kết quả của phép lấy nguyên hàm I=\int{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx là

    A. I=\frac{x\sqrt{{{x}^{2}}+a}}{2}+\frac{a\ln \left| x+\sqrt{{{x}^{2}}+a} \right|}{2}+C.                      B. I=\frac{x\sqrt{{{x}^{2}}+a}}{2}+C .

    C. I=\frac{a\ln \left| x+\sqrt{{{x}^{2}}+a} \right|}{2}+C .                                     D. I=\ln \left( x+\sqrt{{{x}^{2}}+a} \right)+C.

Lời giải:

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=\sqrt{{{x}^{2}}+a}\\dv=dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx\\v=x\end{array} \right.

Theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:

                    I=x\sqrt{{{x}^{2}}+a}-\int{\frac{{{x}^{2}}}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx}=x\sqrt{{{x}^{2}}+a}-\int{\frac{({{x}^{2}}+a)-a}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx}

=x\sqrt{{{x}^{2}}+a}-\int{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx+a\int{\frac{dx}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}=x\sqrt{{{x}^{2}}+a}-I+a.J}    (1)

Tính J=\int{\frac{dx}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}}.

Đặt t=x+\sqrt{{{x}^{2}}+a}\Rightarrow dt=\left( 1+\frac{x}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}} \right)dx=\frac{\sqrt{{{x}^{2}}+a}+x}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx=\frac{t}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}dx .

        \Rightarrow \frac{dx}{\sqrt{{{x}^{2}}+a}}=\frac{dt}{t}.

Do đó J=\int{\frac{dt}{t}=\ln |t|\,=\,\ln \left| x+\sqrt{{{x}^{2}}+a} \right|}.        (2)

Từ (1) và (2) ta có: I=\frac{x\sqrt{{{x}^{2}}+a}}{2}+\frac{a\ln \left| x+\sqrt{{{x}^{2}}+a} \right|}{2}+C.

Chọn A.

Ví dụ 5: Nguyên hàm của hàm số f(x)=\sin \left( \ln x \right) là hàm số

    A. F(x)=\frac{x\cos (\ln x)}{2}+C.                                    B. F(x)=\frac{x\sin x(\ln x)}{2}+C.

    C. F(x)=\frac{x\cos (\ln x)-x\sin (\ln x)}{2}+C.                      D. F(x)=\frac{x\sin (\ln x)-x\cos (\ln x)}{2}+C.

Lời giải:

Tính F(x)=\int{f(x)dx}=\int{\sin (\ln x)dx}.

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=\sin (\ln x)\\dv=dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=\frac{1}{x}\cos (\ln x)dx\\v=x\end{array} \right..

Theo công thức tính nguyên hàm từng phần ta có:

F(x)=x\sin (\ln x)-\int{\cos (\ln x)dx}=x\sin (\ln x)-J     (1)

Xét J=\int{\cos (\ln x)dx}.

Đặt \left\{ \begin{array}{l}u=\cos (\ln x)\\dv=dx\end{array} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}du=-\frac{1}{x}\sin (\ln x)dx\\v=x\end{array} \right.

Theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:

J=x\cos (\ln x)+\int{\sin (\ln x)dx}=x\cos (\ln x)+I         (2)

Từ (1) và (2) ta có:

I=x\sin (\ln x)-x\cos (\ln x)-I\Leftrightarrow 2I=x\sin (\ln x)-x\cos (\ln x).

                            \Leftrightarrow F(x)=\frac{x\sin (\ln x)-x\cos (\ln x)}{2}+C.

Chọn D.

Thống kê thành viên
Tổng thành viên 17.774
Thành viên mới nhất HUYENLYS
Thành viên VIP mới nhất dungnt1980VIP

Mini games


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay




Mọi người nói về tpedu.vn


Đăng ký THÀNH VIÊN VIP để hưởng các ưu đãi tuyệt vời ngay hôm nay
(Xem QUYỀN LỢI VIP tại đây)

  • BẠN NGUYỄN THU ÁNH
  • Học sinh trường THPT Trần Hưng Đạo - Nam Định
  • Em đã từng học ở nhiều trang web học trực tuyến nhưng em thấy học tại tpedu.vn là hiệu quả nhất. Luyện đề thả ga, câu hỏi được phân chia theo từng mức độ nên học rất hiệu quả.
  • BẠN TRẦN BẢO TRÂM
  • Học sinh trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định
  • T&P Edu có nội dung lý thuyết, hình ảnh và hệ thống bài tập phong phú, bám sát nội dung chương trình THPT. Điều đó sẽ giúp được các thầy cô giáo và học sinh có được phương tiện dạy và học thưc sự hữu ích.
  • BẠN NGUYỄN THU HIỀN
  • Học sinh trường THPT Lê Quý Đôn - Hà Nội
  • Em là học sinh lớp 12 với học lực trung bình nhưng nhờ chăm chỉ học trên tpedu.vn mà kiến thức của em được củng cố hơn hẳn. Em rất tự tin với kì thi THPT sắp tới.

webhero.vn thietkewebbds.vn